Bạch Đồng Nữ

Thứ năm, 02/06/2016, 13:57 GMT+7

BACH_DONG_NU

Tên khác: MòTrắng, Bấn Trắng

Tên khoa học: Clerodendrum viscosum Vent. = Clerodendrum canescens Wall., họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).

Mô tả: Cây bụi nhỏ, cao khoảng 1m; thường rụng lá. Nhánh vuông, có lông vàng. Lá mọc đối, hình tim, có lông cứng và tuyến nhỏ, mép có răng nhọn hay nguyên. Chuỳ hoa to, hình tháp có lông màu vàng hung. Hoa trắng vàng vàng, đài có tuyến hình khiên; tràng có lông nhiều, nhị thò ra. Quả hạch đen, mang đài màu đỏ tồn tại ở trên. Cây ra hoa tháng 2-3.

Bộ phận dùng: Thân, cành mang lá (Herba Clerodendri); Rễ (Radix Clerodendri).

Thành phần hóa học: Alcaloid, flavonoid, muối calci.

Công dụng: Thanh nhiệt, giải độc, khu phong, trừ thấp, tiêu viêm. Chữa kinh nguyệt không đều, viêm loét tử cung, bệnh phụ nữ, mụn nhọt, viêm mật vàng da, huyết áp cao.

Bài thuốc:

    -   Trị bạch đới, khí hư, kinh nguyệt không đều: 40-80g lá Bạch Đồng Nữ khô, sắc uống (Kinh Nghiệm Dân Gian).

    -   Trị kinh nguyệt không đều, bạch đới: Bạch Đồng Nữ, Ích Mẫu, Ngải Diệp, Hương Phụ, sắc uống (Kinh Nghiệm Dân Gian).

    -   Trị phong thấp khớp, vàng da: rễ Bạch Dồng Nữ sắc uống (Kinh Nghiệm Dân Gian).

    -   Trị thấp khớp, sưng nóng đỏ đau thuộc thể nhiệt: Bạch Đồng Nữ 80g, Dây Gắm 120g, cây Tầm Xuân 8g, Đơn Tướng Quân 8g, Đơn Mặt Trời 8g, Đơn Răng Cưa 8g, Cà Gai Leo 8g, Cành Dâu 8g. Sắc, chia 2 lần uống (Kinh Nghiệm Dân Gian).

    -   Trị vàng da và niêm mạc, nhất là niêm mạc mắt bị vàng thẫm, kiểm nghiệm nước tiểu có sắc tố mật: rễ Bạch Đồng Nữ hoặc Xích Đồng Nam, sắc uống (Kinh nghiệm Bệnh Viện Lạng Sơn – Việt Nam).

Tag :